TRC là gì?

Điều kiện – Hồ sơ – Quy trình – Thời hạn – Chi phí | Update 2026
Vietnam Entry Visa Center – SenElite Law Firm

TRC (Temporary Residence Card) là thẻ tạm trú cho phép người nước ngoài cư trú dài hạn tại Việt Nam từ 1–10 năm và xuất nhập cảnh nhiều lần mà không cần xin visa. TRC được cấp cho các trường hợp (diện) đáp ứng đúng mục đích cư trú và hồ sơ hợp lệ theo quy định pháp luật như lao động (LĐ1, LĐ2), đầu tư (ĐT1–ĐT3), thăm thân (TT), học tập (DH), làm việc với cơ quan Nhà nước, luật sư, phóng viên và thành viên cơ quan ngoại giao theo quy định mới nhất 2026.

Các diện phổ biến gồm:

  • Diện lao động (LĐ1, LĐ2): Người nước ngoài có Giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn GPLĐ theo Nghị định 219/2025.

  • Diện đầu tư (ĐT1–ĐT3): Nhà đầu tư góp vốn từ 3 tỷ đến trên 100 tỷ đồng hoặc thuộc ngành nghề ưu đãi.

  • Diện thăm thân (TT): Vợ/chồng, cha mẹ, con của công dân Việt Nam hoặc của người nước ngoài đang có TRC hợp lệ.

  • Diện học tập (DH): Người nước ngoài được trường, viện, học viện tiếp nhận học tập, nghiên cứu, thực tập.

  • Diện cơ quan Nhà nước (LV1, LV2): Làm việc với cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội hoặc VCCI.

  • Diện ngoại giao – báo chí – luật sư (NG3, PV1, LS): Thành viên cơ quan ngoại giao, phóng viên thường trú, luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

Cùng Vietnam Entry Visa Center – SenElite Law Firm, mọi thủ tục xin thẻ tạm trú đều được hỗ trợ trọn gói: xác định đúng diện TRC, chuẩn hóa hồ sơ, xử lý hồ sơ khó, nộp nhanh tại Cục/Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh và nhận thẻ đúng hẹn. Liên hệ ngay để được tư vấn miễn phí.

Vietnam Entry Visa Center

0902197119 Zalo Official

I. TRC là gì? Định nghĩa Thẻ tạm trú cho người nước ngoài 

TRC (Temporary Residence Card) là gì?
TRC, hay Thẻ tạm trú, là giấy tờ cư trú dài hạn do Cục/Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam. TRC cho phép người nước ngoài ở lại Việt Nam từ 1–10 năm, thay thế visa, và xuất nhập cảnh nhiều lần mà không cần xin visa mới trong suốt thời hạn thẻ. Đây là hình thức cư trú dài hạn dành cho các trường hợp làm việc, đầu tư, thăm thân hoặc học tập.

TRC là gì?
TRC là gì? Thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

1. Đối tượng được cấp Thẻ tạm trú (TRC) tại Việt Nam

Người nước ngoài thuộc các diện sau đủ điều kiện được cấp TRC theo luật hiện hành:

• Diện Lao động (LĐ1, LĐ2)

• Diện Đầu tư (ĐT1–ĐT3)

  • Nhà đầu tư góp vốn từ 3 tỷ đến trên 100 tỷ, hoặc đầu tư vào ngành nghề ưu đãi.

• Diện Thăm thân (TT)

  • Vợ/chồng, cha/mẹ, con dưới 18 tuổi của:
    • Công dân Việt Nam
    • Người nước ngoài đang có TRC hợp lệ

• Diện Học tập (DH)

  • Du học sinh, nghiên cứu sinh, thực tập sinh được cơ sở đào tạo tại Việt Nam tiếp nhận.

• Diện Cơ quan Nhà nước (LV1, LV2)

  • Làm việc với cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, VCCI.

• Diện Ngoại giao – Báo chí – Luật sư (NG3, PV1, LS)

  • Thành viên cơ quan ngoại giao, phóng viên thường trú, luật sư nước ngoài hành nghề.


2. Lợi ích khi có Thẻ tạm trú TRC (Temporary Residence Card)

TRC mang lại 5 nhóm lợi ích lớn cho người nước ngoài:

• Cư trú dài hạn (1–10 năm)

Không cần gia hạn visa liên tục, giảm rủi ro quá hạn.

• Xuất nhập cảnh nhiều lần

Không cần làm visa hay công văn nhập cảnh; chỉ cần TRC + hộ chiếu.

• Thuận lợi lao động – đầu tư – học tập

  • Dễ dàng xin Giấy phép lao động, đăng ký kinh doanh, mở công ty.

  • Thuận tiện học tập, làm việc và quản lý dự án dài hạn tại Việt Nam.

• Giao dịch dân sự & ngân hàng

  • Mở tài khoản ngân hàng.

  • Mua căn hộ, ký hợp đồng thuê nhà, thực hiện giao dịch thương mại.

• Bảo lãnh người thân

Có thể bảo lãnh vợ/chồng, con dưới 18 tuổi sang cư trú cùng (diện TT).


3. Thời hạn Thẻ tạm trú (TRC) theo từng diện

Thời hạn TRC phụ thuộc vào mục đích cư trú và loại visa:

  • LĐ1, LĐ2: Tối đa 02 năm

  • TT: Tối đa 03 năm

  • DH, LS, NG3: Tối đa 05 năm

  • ĐT3: 03 năm

  • ĐT2: 05 năm

  • ĐT1: Tối đa 10 năm

Lưu ý: Thời hạn TRC ngắn hơn hộ chiếu ít nhất 30 ngày.


4. Thẻ tạm trú khác gì Visa? 

Tiêu chí Visa Thẻ tạm trú (TRC)
Bản chất Giấy phép nhập cảnh & lưu trú ngắn hạn Giấy phép cư trú dài hạn
Thời hạn Thường 30–90 ngày 1–10 năm
Xuất nhập cảnh Có thể giới hạn số lần Không giới hạn trong thời hạn TRC
Đối tượng Du lịch, công tác, thăm thân ngắn hạn LĐ, ĐT, TT, DH, ngoại giao
Hình thức Dán vào hộ chiếu hoặc file rời (e-visa) Thẻ nhựa cứng
Lợi ích Thủ tục nhanh Giảm xin visa nhiều lần, ổn định cư trú

Kết luận: TRC được xem như một dạng Visa dài hạn với giá trị cư trú lớn hơn nhiều.

  • TRC là thẻ tạm trú dài hạn 1–10 năm.

  • Thay thế visa và xuất nhập cảnh nhiều lần.

  • Dành cho LĐ1–LĐ2, ĐT1–ĐT3, TT, DH, LV1–LV2, PV1, LS, NG3.

  • Lợi ích: cư trú dài hạn, mở ngân hàng, lao động – đầu tư – học tập.

  • Điều kiện: visa đúng mục đích, hộ chiếu ≥ 13 tháng, hồ sơ chứng minh diện cư trú.

  • Thời hạn TRC luôn ngắn hơn hộ chiếu tối thiểu 30 ngày.


II. Ai được cấp thẻ tạm trú? Các diện TRC hợp pháp theo luật Việt Nam 

Người nước ngoài có nhiều lý do hợp pháp để được cấp thẻ tạm trú (TRC – Temporary Residence Card) tại Việt Nam, bao gồm làm việc (có Giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn GPLĐ), đầu tư, học tập, thăm thân (vợ/chồng, con cái, cha mẹ), tham gia hoạt động ngoại giao, báo chí, hoặc làm việc trong các tổ chức quốc tế. Những trường hợp này thường nhập cảnh bằng các loại visa có ký hiệu LV1, LV2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, LĐ1, LĐ2, NN1, NN2, DH, LS, PV1, NG3, TT, phù hợp với mục đích cư trú dài hạn.

Thẻ tạm trú (TRC) được cấp cho người nước ngoài có mục đích cư trú dài hạn hợp pháp, nhập cảnh đúng mục đích, và có đơn vị/cá nhân bảo lãnh hợp lệ tại Việt Nam. Điều kiện chung để được cấp TRC bao gồm:

  • Hộ chiếu còn hạn (thường từ 13 tháng trở lên)

  • Đăng ký tạm trú hợp pháp tại nơi cư trú

  • Visa đúng với mục đích lao động, đầu tư, thăm thân hoặc học tập

  • Đầy đủ giấy tờ chứng minh diện cư trú theo quy định pháp luật

Ai được cấp thẻ tạm trú?
Ai được cấp thẻ tạm trú?

Theo quy định hiện hành, người nước ngoài thuộc các diện TRC hợp pháp dưới đây sẽ được xem xét cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam:


1. Diện lao động – LĐ1, LĐ2

Áp dụng cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc hợp pháp, bao gồm:

  • LĐ1: Không thuộc diện cấp Giấy phép lao động nhưng có xác nhận miễn GPLĐ (theo Nghị định 219/2025).

  • LĐ2: Thuộc diện phải có Giấy phép lao động (Work Permit) còn hiệu lực.
    Thời hạn TRC: Tối đa 2 năm.


2. Diện đầu tư – ĐT1, ĐT2, ĐT3

Dành cho nhà đầu tư nước ngoài hoặc thành viên góp vốn tại doanh nghiệp Việt Nam:

  • ĐT1: Vốn góp ≥ 100 tỷ đồng hoặc thuộc lĩnh vực ưu đãi – TRC tối đa 10 năm.

  • ĐT2: Vốn góp 30–100 tỷ – TRC tối đa 5 năm.

  • ĐT3: Vốn góp 3–30 tỷ – TRC tối đa 3 năm.
    Lưu ý: ĐT4 (vốn < 3 tỷ) không được cấp TRC, chỉ được cấp visa.


3. Diện thăm thân – TT

Áp dụng cho:

  • Vợ/chồng, cha/mẹ, con dưới 18 tuổi của công dân Việt Nam.

  • Vợ/chồng, con của người nước ngoài đang có TRC diện LĐ hoặc ĐT.
    Thời hạn TRC: Tối đa 3 năm.


4. Diện học tập – DH

Dành cho người nước ngoài được trường, viện, học viện, cơ sở đào tạo tại Việt Nam tiếp nhận để:

  • Học tập

  • Nghiên cứu

  • Thực tập
    Thời hạn TRC: Tối đa 5 năm.


5. Diện cơ quan Nhà nước – ngoại giao – luật sư – báo chí

Bao gồm người nước ngoài làm việc với:

  • LV1, LV2: Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, VCCI

  • NG3: Thành viên cơ quan ngoại giao, lãnh sự và thân nhân

  • PV1: Phóng viên thường trú

  • LS: Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam
    Thời hạn TRC: Tối đa 5 năm.


6. Các trường hợp không được cấp TRC

Người nước ngoài không thuộc diện cấp TRC nếu:

  • Nhập cảnh bằng visa du lịch (DL)

  • Thuộc diện ĐT4 (vốn góp < 3 tỷ)

  • Nhập cảnh sai mục đích, không có đơn vị bảo lãnh hợp pháp

  • Hồ sơ cư trú không hợp lệ (không khai báo tạm trú, hộ chiếu hết hạn…)

Ai được cấp thẻ tạm trú?
→ LĐ1–LĐ2 (lao động), ĐT1–ĐT3 (đầu tư), TT (thăm thân), DH (học tập), LV1–LV2, NG3, PV1, LS (cơ quan Nhà nước – ngoại giao – luật sư – báo chí).
Không được cấp TRC: DL, ĐT4, sai mục đích, không có bảo lãnh.


III. Điều kiện cấp thẻ tạm trú theo quy định hiện hành 

Để được cấp Thẻ tạm trú (TRC – Temporary Residence Card) tại Việt Nam, người nước ngoài phải nhập cảnh hợp pháp, có visa đúng mục đích, được cá nhân hoặc tổ chức tại Việt Nam bảo lãnh, và có hồ sơ chứng minh diện cư trú (lao động – đầu tư – thăm thân – học tập). Đây là điều kiện bắt buộc để chuyển từ visa sang thẻ tạm trú có thời hạn 1–10 năm.

Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

1. Điều kiện chung để được cấp Thẻ tạm trú (TRC)

• Hộ chiếu còn hạn từ 13 tháng trở lên

Thời hạn TRC được cấp phải ngắn hơn hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

• Visa nhập cảnh đúng mục đích

Người nước ngoài phải nhập cảnh bằng các ký hiệu:
LĐ1, LĐ2 (lao động); ĐT1, ĐT2, ĐT3 (đầu tư); TT (thăm thân); DH (học tập); LV1, LV2; NN1, NN2; LS; PV1; NG3.
Visa du lịch (DL) không được cấp TRC.

• Được bảo lãnh/mời bởi tổ chức hoặc cá nhân hợp pháp

– Doanh nghiệp bảo lãnh cho người lao động.
– Nhà đầu tư tự bảo lãnh.
– Công dân Việt Nam bảo lãnh diện thăm thân.

• Đăng ký tạm trú hợp pháp

Khai báo tạm trú theo Nghị định 282/2025 (giấy hoặc online). Hồ sơ không có khai báo tạm trú → bị từ chối.

• Không thuộc diện cấm nhập cảnh hoặc bị xử lý

Người nước ngoài không được đang trong diện tạm hoãn xuất cảnh, bị trục xuất, hoặc vi phạm pháp luật Việt Nam.


2. Điều kiện riêng theo từng diện TRC hợp pháp

a) Diện lao động – LĐ1, LĐ2

  • Giấy phép lao động còn hạn tối thiểu 1 năm; hoặc

  • Giấy xác nhận miễn GPLĐ theo Nghị định 219/2025.
    Thời hạn TRC: tối đa 2 năm.

b) Diện đầu tư – ĐT1, ĐT2, ĐT3

  • Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận phần vốn góp, hoặc tài liệu chứng minh dòng vốn.
    Thời hạn TRC:

  • ĐT1: tối đa 10 năm

  • ĐT2: tối đa 5 năm

  • ĐT3: tối đa 3 năm

c) Diện thăm thân – TT

  • Giấy đăng ký kết hôn, khai sinh, hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ (đã hợp pháp hóa lãnh sự + dịch công chứng).
    Thời hạn TRC: tối đa 3 năm.

d) Diện học tập – DH

  • Thư tiếp nhận, thẻ sinh viên, hoặc xác nhận đào tạo của cơ sở giáo dục.
    Thời hạn TRC: tối đa 5 năm.

e) Các diện cơ quan Nhà nước – ngoại giao – báo chí – luật sư

  • LV1, LV2, NG3, NN1, NN2, LS, PV1.

  • Cần giấy tờ chứng minh nhiệm kỳ, vị trí công tác, thẻ hoạt động báo chí, giấy phép hành nghề luật sư…
    Thời hạn TRC: tối đa 5 năm.


3. Thời hạn thẻ tạm trú theo từng diện

Diện TRC Thời hạn tối đa
ĐT1 10 năm
ĐT2, NG3, LV1, LV2, LS, DH 5 năm
ĐT3, NN1, NN2, TT 3 năm
LĐ1, LĐ2, PV1 2 năm

Lưu ý: Không cấp TRC cho diện ĐT4, visa DL, hoặc hồ sơ nhập cảnh sai mục đích.


4. Lưu ý quan trọng để hồ sơ TRC không bị từ chối

  • Visa nhập cảnh phải khớp 100% với mục đích xin TRC.

  • Hồ sơ nước ngoài (kết hôn, khai sinh…) phải hợp pháp hóa lãnh sự.

  • Doanh nghiệp bảo lãnh phải đang hoạt động, không bị treo mã số thuế.

  • Thông tin trong NA6 – NA7 – NA8 phải đồng bộ với hộ chiếu và giấy tờ mục đích.

  • Khai báo tạm trú đúng nơi ở thực tế trước khi nộp hồ sơ.


IV. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (TRC) – Đúng, đủ theo quy định

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (TRC – Temporary Residence Card) phải được chuẩn bị đầy đủ theo từng diện cư trú, bao gồm hồ sơ nhân thân, hồ sơ bảo lãnh, giấy tờ chứng minh mục đích cư trúhồ sơ nơi cư trú. Việc thiếu hoặc sai giấy tờ là nguyên nhân phổ biến khiến hồ sơ bị trả lại hoặc kéo dài thời gian xét duyệt.

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

1. Hồ sơ nhân thân bắt buộc (áp dụng cho mọi diện TRC)

Đây là nhóm giấy tờ bắt buộc đối với tất cả người nước ngoài xin thẻ tạm trú:

  • Hộ chiếu gốc còn hạn tối thiểu 13 tháng (kèm visa nhập cảnh đúng mục đích).

  • 02 ảnh màu 2×3 cm hoặc 3×4 cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.

  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú – Tải mẫu NA8 mới nhất tại đây, có chữ ký của người nước ngoài.

  • Visa đang sử dụng (ký hiệu LĐ, ĐT, TT, DH, LV, LS, PV1…).

Lưu ý: Thời hạn thẻ tạm trú được cấp luôn ngắn hơn thời hạn hộ chiếu ít nhất 30 ngày.


2. Hồ sơ bảo lãnh – Mẫu NA6/NA7 và pháp lý liên quan

2.1. Trường hợp tổ chức/doanh nghiệp bảo lãnh

  • Tải mẫu NA6 mới nhất tại đây – Đơn bảo lãnh cho người nước ngoài.

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ĐKKD).

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) (nếu là doanh nghiệp FDI).

  • Giấy giới thiệu/ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ.

2.2. Trường hợp cá nhân bảo lãnh (diện thăm thân)


3. Hồ sơ chứng minh mục đích cư trú (tùy từng diện TRC)

Đây là nhóm giấy tờ quan trọng nhất, quyết định hồ sơ có được cấp TRC hay không.

• Diện lao động (LĐ1, LĐ2)

  • Giấy phép lao động (GPLĐ) còn hiệu lực; hoặc

  • Giấy xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP.

• Diện đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3)

  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC); hoặc

  • Giấy chứng nhận góp vốn, danh sách thành viên/cổ đông.

• Diện thăm thân (TT)

  • Giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ cha/mẹ/con.

  • Giấy tờ do nước ngoài cấp phải hợp pháp hóa lãnh sự + dịch thuật công chứng.

• Diện học tập (DH)

  • Thư tiếp nhận đào tạo, quyết định nhập học.

  • Thẻ sinh viên/học viên (nếu có).


4. Hồ sơ nơi cư trú (theo Nghị định 282/2025/NĐ-CP)

Theo quy định mới, người nước ngoài xin thẻ tạm trú bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hợp lệ, gồm:

  • Giấy xác nhận tạm trú do Công an xã/phường cấp hoặc khai báo online.

  • Hợp đồng thuê nhà + giấy tờ pháp lý của chủ nhà (nếu được yêu cầu).

Lưu ý quan trọng: Không có xác nhận tạm trú → không tiếp nhận hồ sơ TRC.

Tóm tắt checklist hồ sơ xin thẻ tạm trú (TRC)

  • Hộ chiếu + visa gốc

  • Ảnh 2×3 / 3×4

  • Mẫu NA8

  • Mẫu NA6 hoặc NA7

  • Giấy tờ mục đích cư trú (GPLĐ, IRC, giấy kết hôn, thư nhập học…)

  • Giấy xác nhận tạm trú theo NĐ 282/2025

  • Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp/cá nhân bảo lãnh


V. Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài – 6 bước chuẩn hóa & quy trình xử lý 

Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài gồm chuẩn bị hồ sơ (Hộ chiếu, Visa hợp lệ, ảnh, tờ khai NA8, giấy tờ chứng minh mục đích như GPLĐ/Giấy ĐK kinh doanh/Giấy kết hôn/Xác nhận tạm trú), nộp tại Cục/Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh (XNC) hoặc online qua Cổng dịch vụ công, và chờ kết quả trong 5-10 ngày làm việc, đóng lệ phí theo quy định.

Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài (TRC – Temporary Residence Card) tại Việt Nam được thực hiện theo một quy trình thống nhất. Việc nắm rõ từng bước giúp người bảo lãnh chuẩn bị đúng hồ sơ, nộp đúng nơi, và rút ngắn tối đa thời gian xét duyệt.

Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Bước 1. Xác định đúng diện xin cấp thẻ tạm trú (TRC)

Trước khi chuẩn bị hồ sơ, cần xác định chính xác diện TRC theo mục đích cư trú thực tế:

  • LĐ1, LĐ2: Lao động (có GPLĐ hoặc miễn GPLĐ)

  • ĐT1–ĐT3: Đầu tư theo mức vốn góp

  • TT: Thăm thân (vợ/chồng, con, cha/mẹ)

  • DH: Học tập

  • LV1, LV2, LS, PV1, NG3: Cơ quan Nhà nước – luật sư – báo chí – ngoại giao

Lưu ý quan trọng: Visa nhập cảnh, giấy tờ chứng minh và diện xin TRC phải trùng khớp 100%.


Bước 2. Chuẩn bị hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú đầy đủ

Hồ sơ gồm 4 nhóm chính:

  1. Hồ sơ nhân thân: hộ chiếu, visa, ảnh, mẫu NA8

  2. Hồ sơ bảo lãnh: NA6/NA7, pháp lý doanh nghiệp hoặc cá nhân

  3. Hồ sơ chứng minh mục đích: GPLĐ/miễn GPLĐ, IRC, giấy kết hôn, thư nhập học…

  4. Hồ sơ cư trú: giấy xác nhận tạm trú theo NĐ 282/2025

Khuyến nghị: Rà soát hồ sơ trước khi nộp để tránh bị yêu cầu bổ sung.


Bước 3. Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Người bảo lãnh nộp hồ sơ tại:

  • Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an (Hà Nội / TP.HCM), hoặc

  • Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài cư trú/làm việc.

Ngoài ra, có thể nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Bộ Công an đối với hồ sơ đủ điều kiện.


Bước 4. Thẩm tra & xét duyệt hồ sơ

Sau khi tiếp nhận, cơ quan xuất nhập cảnh sẽ:

  • Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ

  • Đối chiếu visa, mục đích cư trú, tình trạng tạm trú

  • Yêu cầu bổ sung giấy tờ (nếu cần)

Thời gian xử lý: Thông thường 5–7 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ.


Bước 5. Nộp lệ phí cấp thẻ tạm trú

Sau khi hồ sơ được chấp thuận, người bảo lãnh nộp lệ phí theo thời hạn TRC:

  • ≤ 2 năm

  • 2 – 5 năm

  • 10 năm (diện ĐT1)

Lệ phí nộp bằng VND theo mức quy định của Bộ Tài chính.


Bước 6. Nhận thẻ tạm trú (TRC) và kiểm tra thông tin

Đến ngày hẹn, người bảo lãnh hoặc người được ủy quyền:

  • Nhận thẻ tạm trú nhựa (TRC)

  • Kiểm tra kỹ: họ tên, số hộ chiếu, quốc tịch, diện thẻ, thời hạn

Nếu phát hiện sai sót → báo ngay để điều chỉnh trong ngày.

Tóm tắt quy trình làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

  1. Xác định đúng diện TRC

  2. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ

  3. Nộp hồ sơ tại Cục/Phòng XNC hoặc online

  4. Thẩm tra & xét duyệt

  5. Nộp lệ phí

  6. Nhận thẻ tạm trú


VI. Thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo từng diện

Thời hạn thẻ tạm trú (TRC – Temporary Residence Card) tại Việt Nam không cố định, mà phụ thuộc vào diện cư trú, ký hiệu visa, và giấy tờ chứng minh mục đích (giấy phép lao động, đầu tư, thăm thân…). Trên thực tế, TRC có thời hạn từ 1 năm đến tối đa 10 năm, nhưng luôn bị giới hạn bởi thời hạn hộ chiếu.


1. Thời hạn TRC tối đa theo từng diện

🔹 Tối đa 10 năm

  • ĐT1: Nhà đầu tư có vốn góp từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành/nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ.


🔹 Tối đa 5 năm

  • ĐT2: Nhà đầu tư có vốn góp từ 30–100 tỷ đồng.

  • LV1, LV2: Làm việc với cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, VCCI.

  • LS: Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

  • NG3: Thành viên cơ quan ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế và thân nhân đi cùng.

  • DH: Học tập, nghiên cứu, thực tập tại cơ sở giáo dục tại Việt Nam.


🔹 Tối đa 3 năm

  • ĐT3: Nhà đầu tư có vốn góp từ 3–30 tỷ đồng.

  • TT: Thăm thân (vợ/chồng, cha/mẹ, con của công dân Việt Nam hoặc người có TRC).

  • NN1, NN2: Trưởng văn phòng đại diện, người đứng đầu dự án của tổ chức quốc tế, phi chính phủ.


🔹 Tối đa 2 năm

  • LĐ1, LĐ2: Lao động nước ngoài (thời hạn không vượt quá GPLĐ hoặc giấy miễn GPLĐ).

  • PV1: Phóng viên, báo chí quốc tế thường trú tại Việt Nam.


2. Các hạn chế bắt buộc khi cấp thẻ tạm trú

• Giới hạn theo hộ chiếu

Thời hạn TRC luôn ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
👉 Ví dụ: Hộ chiếu còn 3 năm → TRC chỉ được cấp tối đa ~2 năm 11 tháng.

• Giới hạn theo giấy phép lao động (đối với diện LĐ)

  • TRC diện LĐ1, LĐ2 không được dài hơn thời hạn GPLĐ hoặc giấy miễn GPLĐ.

  • Nếu GPLĐ còn 18 tháng → TRC tối đa 18 tháng.

• Không cấp TRC cho một số diện

  • ĐT4 (vốn < 3 tỷ đồng): chỉ được cấp visa, không cấp thẻ tạm trú.

  • Visa DL (du lịch) hoặc nhập cảnh sai mục đích → không đủ điều kiện cấp TRC.


3. Thẻ tạm trú hết hạn có gia hạn được không?

🔹 Không gia hạn trực tiếp trên thẻ cũ.
Khi TRC hết hạn, người nước ngoài phải làm thủ tục cấp thẻ tạm trú mới, với điều kiện:

  • Vẫn duy trì đủ điều kiện cư trú (GPLĐ, đầu tư, quan hệ thân nhân…).

  • Hộ chiếu còn hạn.

  • Visa/giấy tờ mục đích còn hiệu lực.

Tóm tắt thời hạn thẻ tạm trú 

  • LĐ: tối đa 2 năm (theo GPLĐ)

  • TT: tối đa 3 năm

  • DH, LS, NG3, LV1–LV2: tối đa 5 năm

  • ĐT3: 3 năm | ĐT2: 5 năm | ĐT1: 10 năm

  • Luôn ngắn hơn hộ chiếu ≥ 30 ngày


VII. Chi phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài 

Chi phí làm thẻ tạm trú (TRC – Temporary Residence Card) tại Việt Nam là lệ phí hành chính Nhà nước, được quy định thống nhất tại Thông tư 25/2021/TT-BTC. Mức phí phụ thuộc vào thời hạn thẻkhông phân biệt nộp hồ sơ trực tiếp hay trực tuyến.


1. Mức lệ phí cấp thẻ tạm trú (TRC) chính thức

Thời hạn thẻ tạm trú Lệ phí Nhà nước
≤ 2 năm 145 USD / thẻ
> 2 – 5 năm 155 USD / thẻ
> 5 – 10 năm (diện ĐT1) 165 USD / thẻ

Giải thích quan trọng:

  • Lệ phí niêm yết bằng USD theo quy định, nhưng nộp bằng VND quy đổi tại thời điểm thu.

  • Không nộp tiền mặt USD.


2. Lệ phí liên quan khác (người nước ngoài & cư trú)

  • Gia hạn tạm trú (không cấp thẻ mới): 10 USD/lần (áp dụng cho thủ tục gia hạn tạm trú, không phải cấp TRC).

  • Đăng ký tạm trú (cư trú): thực hiện tại Công an xã/phường hoặc online:

    • Nộp trực tiếp: 15.000 VNĐ/lần

    • Nộp trực tuyến (Cổng DVC): 7.000 VNĐ/lần

    • Đăng ký theo danh sách (online): 5.000 VNĐ/người/lần


3. Phí dịch vụ (nếu sử dụng đơn vị hỗ trợ)

  • Các mức 145 / 155 / 165 USDlệ phí Nhà nước, chưa bao gồm:

    • Phí dịch vụ làm hồ sơ (nếu thuê đơn vị hỗ trợ)

    • Phí dịch thuật, công chứng

    • Phí hợp pháp hóa lãnh sự (nếu có)

Tham khảo thị trường: Phí dịch vụ trọn gói thường từ ~6.000.000 VNĐ trở lên, tùy diện TRCđộ phức tạp hồ sơ.


4. Hình thức nộp & thời gian xử lý

  • Hình thức nộp:

    • Trực tiếp tại Cục/Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh, hoặc

    • Trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Bộ Công an (áp dụng hồ sơ đủ điều kiện).

  • Thời gian xử lý: Thông thường 5–7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


5. Lưu ý quan trọng (tránh phát sinh & xử phạt)

  • Bắt buộc đăng ký tạm trú trước khi nộp hồ sơ TRC.

  • Từ 15/12/2025, không đăng ký tạm trú (kể cả trên VNeID) có thể bị xử phạt:

    • Cá nhân: đến 1.000.000 VNĐ

    • Chủ cơ sở lưu trú: đến 4.000.000 VNĐ

Chi phí làm thẻ tạm trú (TRC) cho người nước ngoài tại Việt Nam được quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC. Mức lệ phí Nhà nước gồm: 145 USD cho thẻ tối đa 2 năm, 155 USD cho thẻ trên 2–5 năm và 165 USD cho thẻ 10 năm (diện ĐT1). Lệ phí niêm yết bằng USD nhưng nộp bằng VNĐ quy đổi, chưa bao gồm phí dịch vụ, dịch thuật hoặc hợp pháp hóa nếu có.

  • 145 USD: TRC ≤ 2 năm

  • 155 USD: TRC > 2–5 năm

  • 165 USD: TRC 10 năm (ĐT1)

  • Nộp bằng VND, không nộp USD

  • Chưa gồm phí dịch vụ (nếu có)


VIII. Nộp hồ sơ cấp thẻ tạm trú ở đâu? 

Người nước ngoài hoặc người bảo lãnh có thể nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú (TRC – Temporary Residence Card) tại cơ quan Quản lý Xuất nhập cảnh có thẩm quyền, theo nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của đơn vị bảo lãnh. Hiện nay có 2 hình thức nộp hồ sơ hợp lệ: nộp trực tiếp và nộp trực tuyến.


1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục/Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh

1.1. Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an

Áp dụng cho hồ sơ phức tạp, hồ sơ doanh nghiệp lớn, nhà đầu tư, hoặc trường hợp cần giải trình:

  • Hà Nội

  • TP. Hồ Chí Minh

  • Đà Nẵng

👉 Thường ưu tiên cho:

  • Diện ĐT1–ĐT3 (đầu tư)

  • Hồ sơ LĐ1–LĐ2 của doanh nghiệp FDI

  • Hồ sơ có yếu tố nước ngoài cần kiểm tra sâu


1.2. Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố

Áp dụng cho hồ sơ thông thường, nơi người nước ngoài đang cư trú hoặc làm việc:

  • Nộp tại Phòng QLXNC Công an tỉnh/thành phố nơi:

    • Doanh nghiệp đặt trụ sở; hoặc

    • Người nước ngoài đăng ký tạm trú

👉 Phù hợp với:

  • Hồ sơ lao động, thăm thân, học tập

  • Doanh nghiệp vừa và nhỏ

  • Cá nhân bảo lãnh diện TT


2. Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Bộ Công an

Người bảo lãnh có thể nộp hồ sơ online tại Cổng Dịch vụ công Bộ Công an đối với các hồ sơ đáp ứng điều kiện kỹ thuật.

Ưu điểm

  • Không cần đi lại nhiều lần

  • Theo dõi tình trạng hồ sơ trực tuyến

  • Lệ phí cư trú thường thấp hơn khi đăng ký online

Hạn chế

  • Chỉ áp dụng với hồ sơ đầy đủ, rõ ràng

  • Hồ sơ có yếu tố phức tạp vẫn có thể bị yêu cầu nộp bản cứng

👉 Phù hợp với:

  • Hồ sơ gia hạn, cấp mới TRC không phát sinh

  • Doanh nghiệp đã từng làm TRC trước đó

  • Hồ sơ không cần giải trình


3. Khuyến nghị chọn nơi nộp hồ sơ theo từng loại trường hợp

Trường hợp hồ sơ Nơi nộp khuyến nghị
Lao động (LĐ1, LĐ2) Phòng QLXNC tỉnh/thành phố
Đầu tư (ĐT1–ĐT3) Cục QLXNC (HN/HCM/ĐN)
Thăm thân (TT) Phòng QLXNC nơi cư trú
Học tập (DH) Phòng QLXNC địa phương
Hồ sơ phức tạp / cần giải trình Cục QLXNC
Hồ sơ đầy đủ, đơn giản Nộp online

4. Lưu ý quan trọng khi nộp hồ sơ

  • Chỉ người bảo lãnh hoặc người được ủy quyền mới được nộp hồ sơ

  • Phải có xác nhận tạm trú hợp lệ trước khi nộp

  • Thông tin trong NA6 – NA7 – NA8 phải thống nhất với hộ chiếu và visa

  • Hồ sơ sai nơi nộp có thể bị từ chối tiếp nhận

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú (TRC) cho người nước ngoài được nộp tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an (Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng) hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài cư trú/làm việc. Ngoài ra, có thể nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Bộ Công an với hồ sơ đầy đủ, không phát sinh. Chọn đúng nơi nộp giúp rút ngắn thời gian và tránh bị trả hồ sơ.

  • Có thể nộp hồ sơ TRC tại Cục/Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh

  • Hà Nội – TP.HCM – Đà Nẵng xử lý hồ sơ trọng điểm

  • Có thể nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Bộ Công an

  • Chọn đúng nơi nộp giúp rút ngắn thời gian và tránh bị trả hồ sơ


X. Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài – SenElite Law Firm

Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài của Vietnam Entry Visa Center – SenElite Law Firm hỗ trợ trọn gói từ tư vấn xác định đúng diện TRC (LĐ, ĐT, TT, DH…), rà soát pháp lý hồ sơ, soạn NA6–NA8, đại diện nộp và theo dõi hồ sơ tại Cục/Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh đến khi nhận thẻ. Phù hợp cho doanh nghiệp, nhà đầu tư, chuyên gia và gia đình, giúp xử lý nhanh, đúng luật và hạn chế rủi ro bị trả hồ sơ.

Với kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực di trú – xuất nhập cảnh, Vietnam Entry Visa Center – SenElite Law Firm cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú (TRC) trọn gói, giúp người nước ngoài và doanh nghiệp xác định đúng diện – chuẩn hóa hồ sơ – nộp đúng nơi – nhận thẻ đúng hẹn, hạn chế tối đa rủi ro bị trả hồ sơ hoặc kéo dài thời gian xử lý.

Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

1. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của SenElite

  • Tư vấn đúng diện TRC (LĐ1, LĐ2, ĐT1–ĐT3, TT, DH, LV, LS, PV1, NG3) theo quy định mới nhất.

  • Rà soát pháp lý hồ sơ trước khi nộp, phát hiện và xử lý sớm các điểm rủi ro (visa sai mục đích, GPLĐ/miễn GPLĐ, tạm trú…).

  • Soạn thảo đầy đủ mẫu biểu (NA6, NA7, NA8) và hồ sơ kèm theo đúng chuẩn.

  • Đại diện nộp hồ sơ & làm việc với cơ quan Xuất nhập cảnh, theo dõi tiến độ, xử lý yêu cầu bổ sung.

  • Tiết kiệm thời gian – chi phí, tránh đi lại nhiều lần; bảo mật thông tin khách hàng.


2. Quy trình dịch vụ làm thẻ tạm trú (TRC)

  • Tiếp nhận thông tin & đánh giá điều kiện

  • Xác định diện TRC phù hợp và danh mục giấy tờ cần chuẩn bị

  • Soạn hồ sơ – kiểm tra pháp lý – ký ủy quyền (nếu cần)

  • Nộp hồ sơ tại Cục/Phòng QLXNC hoặc trực tuyến

  • Theo dõi xét duyệt – xử lý phát sinh

  • Nhận thẻ tạm trú & bàn giao cho khách hàng


3. Đối tượng SenElite hỗ trợ

  • Doanh nghiệp tuyển dụng lao động nước ngoài (LĐ1, LĐ2)

  • Nhà đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp FDI (ĐT1–ĐT3)

  • Gia đình thăm thân (TT)

  • Du học sinh, nghiên cứu sinh (DH)

  • Luật sư, phóng viên, tổ chức quốc tế, ngoại giao (LS, PV1, NG3, LV)


4. Thông tin liên hệ & CTA

Vietnam Entry Visa Center – SenElite Law Firm

Đăng ký tư vấn miễn phí

Liên hệ SenElite ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí, kiểm tra điều kiện hồ sơ và lộ trình làm thẻ tạm trú nhanh – đúng luật – đúng diện cho người nước ngoài tại Việt Nam.