Mẫu NA6văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, được sử dụng khi doanh nghiệp hoặc cá nhân bảo lãnh muốn xin thẻ tạm trú (Temporary Residence Card – TRC) cho người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài cho phép lưu trú dài hạn 1–5 năm ở Việt Nam.

Bài viết cung cấp mẫu NA6 tải về và hướng dẫn đầy đủ mẫu NA6 mới nhất, thủ tục cấp thẻ tạm trú, điều kiện, hồ sơ và lưu ý quan trọng năm 2026.


I. Mẫu NA6 – Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Mẫu NA6văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, do doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân bảo lãnh lập và nộp tại Cục/Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh. Đây là biểu mẫu bắt buộc trong hồ sơ xin cấp mới, gia hạn, điều chỉnh hoặc chuyển đổi mục đích visa sang thẻ tạm trú (TRC) theo Thông tư 04/2015/TT-BCA.

Mẫu NA6 là gì?

1. Mẫu NA6 là gì? 

Mẫu NA6công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (TRC – Temporary Residence Card), được cơ quan, doanh nghiệp hoặc cá nhân bảo lãnh lập khi thực hiện các thủ tục:

  • Cấp mới thẻ tạm trú

  • Gia hạn thẻ tạm trú

  • Chuyển đổi mục đích visa sang thẻ tạm trú

  • Điều chỉnh thông tin trên thẻ tạm trú

Chức năng chính của Mẫu NA6:

  • Xác nhận tư cách pháp lý của đơn vị bảo lãnh

  • Cam kết bảo lãnh cho người nước ngoài cư trú hợp pháp

  • Là căn cứ để Cục/Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh xét cấp thẻ TRC

  • Gắn trách nhiệm của doanh nghiệp/cá nhân trong việc quản lý người nước ngoài

Lưu ý: Người nước ngoài không tự điền NA6. Họ chỉ tự khai Mẫu NA8.


2. Ai phải dùng Mẫu NA6?

Mẫu NA6 chỉ do đơn vị bảo lãnh lập, không phải người nước ngoài.

✔ Doanh nghiệp/tổ chức bảo lãnh cho người nước ngoài làm việc

  • Người lao động có giấy phép lao động

  • Chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành

  • Nhà đầu tư

  • Luật sư, nhà nghiên cứu

✔ Cá nhân bảo lãnh thân nhân

  • Vợ/chồng là người nước ngoài

  • Bố/mẹ, người thân xin TRC diện thăm thân (TT)

✔ Các thủ tục bắt buộc sử dụng mẫu NA6

  • Cấp mới TRC

  • Gia hạn TRC

  • Chuyển đổi visa sang TRC

  • Xin tạm trú dài hạn


3. Mẫu NA6 mới nhất dùng theo văn bản nào?

Mẫu NA6 mới nhất được quy định tại:

👉 Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015

Và áp dụng thống nhất tại:

Các trường hợp sử dụng Mẫu NA6 theo quy định pháp luật:

  • Xin cấp mới TRC các diện: LĐ, ĐT, TT, LV,…

  • Gia hạn thẻ tạm trú

  • Điều chỉnh thông tin TRC

  • Chuyển đổi mục đích từ visa sang thẻ TRC


4. Hồ sơ đi kèm Mẫu NA6 

Hồ sơ của người nước ngoài

  • Hộ chiếu gốc còn hạn

  • Mẫu NA8

  • Ảnh 3×4 nền trắng

  • Giấy phép lao động / miễn GPLĐ

  • Hợp đồng lao động / Quyết định bổ nhiệm

Hồ sơ của doanh nghiệp bảo lãnh

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Thông báo mẫu dấu

  • Giấy giới thiệu nộp hồ sơ

  • Mẫu NA16 (lần đầu đăng ký thông tin doanh nghiệp tại Cục XNC)


5. Mục đích sử dụng Mẫu NA6

Mẫu NA6 đảm nhận ba vai trò quan trọng:

  • Xác nhận thông tin pháp lý của đơn vị bảo lãnh: Đảm bảo tổ chức hoặc cá nhân đứng ra bảo lãnh có tư cách pháp lý và trách nhiệm.
  • Xác nhận tư cách cư trú của người nước ngoài: Làm rõ lý do xin thẻ tạm trú: làm việc, đầu tư, thăm thân, đoàn tụ,…
  • Cam kết trách nhiệm với cơ quan quản lý: Doanh nghiệp/cá nhân bảo lãnh chịu trách nhiệm về quá trình cư trú của người nước ngoài theo pháp luật Việt Nam.

II. Thẻ tạm trú là gì? Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì?

Thẻ tạm trú (Temporary Residence Card – TRC) là loại visa do Cục/Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an cấp cho người nước ngoài muốn cư trú dài hạn tại Việt Nam (1–5 năm), cho phép xuất nhập cảnh nhiều lần, thay thế visa dài hạn và tạo cơ sở pháp lý để sinh sống, làm việc hợp pháp tại Việt Nam. 

Thẻ tạm trú là gì?

1. Thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú (TRC – Temporary Residence Card) là loại thẻ cư trú dài hạn do Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài đang làm việc, đầu tư, thăm thân hoặc cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

Với thẻ tạm trú, người nước ngoài được:

  • Sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam từ 1 đến 5 năm

  • Xuất nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn thẻ mà không cần xin visa

  • Thay thế visa dài hạn (visa 1 năm, 2 năm…)

Thẻ tạm trú đặc biệt phù hợp cho người nước ngoài:

  • Làm việc dài hạn tại doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam

  • Đầu tư, góp vốn vào công ty Việt Nam

  • Có vợ/chồng là công dân Việt Nam hoặc người có TRC/PRC

  • Có nhu cầu cư trú ổn định, lâu dài tại Việt Nam

Ưu điểm của thẻ tạm trú so với visa:

  • Giảm chi phí, không phải xin gia hạn visa liên tục

  • Thuận tiện khi thường xuyên ra/vào Việt Nam

  • Tăng tính ổn định và hợp pháp hóa cư trú

  • Dễ dàng hơn trong các thủ tục:

    • Mở tài khoản ngân hàng

    • Thuê/mua nhà

    • Ký hợp đồng lao động, hợp đồng dịch vụ

    • Đăng ký điện thoại, internet, dịch vụ tài chính…


2. Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, “thẻ tạm trú” được dịch và sử dụng dưới các cách gọi sau:

  • Temporary Residence Card (TRC) – cách gọi chuẩn trong pháp luật Việt Nam

  • Vietnam Residence Card – cách gọi phổ biến trong hồ sơ, tài liệu quốc tế

Một số tài liệu, hợp đồng, hồ sơ đầu tư có thể dùng thêm các cách gọi:

  • Vietnam Temporary Residence Permit

  • Long-term Visa Replacement Card

Tuy nhiên, khi trích dẫn hoặc soạn hồ sơ theo Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thuật ngữ chuẩn và nên dùng là:
Temporary Residence Card (TRC).


3. Thẻ cư trú là gì? Phân biệt TRC và PRC

Thẻ cư trú là khái niệm chung, bao gồm hai loại thẻ:

  • Thẻ tạm trú – Temporary Residence Card (TRC)

    • Cho phép người nước ngoài cư trú có thời hạn tại Việt Nam

    • Thời hạn từ 01–05 năm, tùy mục đích (lao động, đầu tư, thăm thân…)

  • Thẻ thường trú – Permanent Residence Card (PRC)

    • Cấp cho người nước ngoài đủ điều kiện cư trú lâu dài, ổn định tại Việt Nam

    • Căn cứ theo các điều khoản về thường trú trong Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú năm 2014, sửa đổi 2019

Tóm lại, có thể hiểu ngắn gọn:

  • Thẻ tạm trú (TRC) = Thẻ cư trú có thời hạn

  • Thẻ thường trú (PRC) = Thẻ cư trú vô thời hạn

  • Thẻ cư trú là thuật ngữ bao trùm cả TRC và PRC.


III. Khi nào cần nộp Mẫu NA6 – Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (TRC) cho người nước ngoài?

Mẫu NA6 được nộp khi doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân bảo lãnh làm thủ tục cấp mới, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại hoặc chuyển đổi mục đích để xin thẻ tạm trú (TRC) cho người nước ngoài. Đây là giấy tờ bắt buộc, dùng cho các diện lao động, đầu tư, thăm thân, chuyên gia, quản lý, nhà nghiên cứu và các trường hợp cần cư trú dài hạn tại Việt Nam.

Khi nào cần nộp Mẫu NA6 – Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (TRC) cho người nước ngoài
Khi nào cần nộp Mẫu NA6 – Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (TRC) cho người nước ngoài?

1. Các trường hợp bắt buộc phải nộp Mẫu NA6

Mẫu NA6 được dùng trong 3 nhóm thủ tục chính:


1.1. Xin cấp mới thẻ tạm trú (TRC)

Dùng khi người nước ngoài muốn cư trú dài hạn tại Việt Nam theo đúng mục đích nhập cảnh.

Các diện phổ biến cần nộp NA6

✔ Diện lao động (LĐ1, LĐ2):

  • Người lao động nước ngoài

  • Chuyên gia, kỹ sư

  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành

(Doanh nghiệp đứng ra bảo lãnh.)

✔ Diện đầu tư (ĐT1–ĐT4):

  • Nhà đầu tư góp vốn

  • Chủ sở hữu doanh nghiệp

  • Thành viên/cổ đông công ty liên doanh

(Doanh nghiệp của nhà đầu tư bảo lãnh.)

✔ Diện thăm thân (TT):

  • Vợ/chồng người Việt hoặc người nước ngoài có TRC

  • Bố/mẹ

  • Con dưới 18 tuổi

(Cá nhân người Việt hoặc người có TRC bảo lãnh.)

✔ Diện doanh nghiệp (DN):

  • Chuyên gia làm việc theo hợp đồng dịch vụ

  • Người vào làm việc dài/ngắn hạn nhưng xin TRC theo diện doanh nghiệp


1.2. Gia hạn thẻ tạm trú (TRC)

Nộp NA6 khi:

  • Thẻ TRC sắp hết hạn

  • Người nước ngoài tiếp tục làm việc/đầu tư/cư trú

  • Doanh nghiệp vẫn có nhu cầu sử dụng lao động

Thời điểm nộp NA6:

  • Lý tưởng: trước 15–30 ngày

  • Tối ưu thực tế: 5–7 ngày làm việc trước hạn

  • Không nộp quá sớm (>30 ngày) → dễ bị từ chối tiếp nhận


1.3. Cấp lại thẻ tạm trú (TRC)

Nộp NA6 trong các trường hợp:

✔ Mất thẻ – cần biên bản xác nhận của công an phường
✔ Thẻ bị hỏng / mờ chip / bong góc / khó nhận diện QR
✔ Thay đổi thông tin cá nhân:

  • Đổi hộ chiếu

  • Thay đổi nơi làm việc / địa chỉ cư trú

  • Thay đổi mục đích cư trú

  • Thay đổi người đại diện pháp luật của doanh nghiệp


2. Khi nào phải nộp Mẫu NA6 theo từng giai đoạn thủ tục?


a) Cấp mới TRC – Khi nào nộp NA6?

Nộp khi người nước ngoài đã có:

  • Nhập cảnh hợp pháp

  • Visa phù hợp mục đích (LĐ/ĐT/DN/TT…)

  • Hồ sơ chứng minh mục đích cư trú:

    • Giấy phép lao động hoặc miễn GPLĐ

    • Giấy chứng nhận đầu tư

    • Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình

    • Hợp đồng lao động / quyết định bổ nhiệm

NA6 phải được đơn vị bảo lãnh ký, đóng dấu trước khi nộp.


b) Gia hạn TRC – Khi nào nộp NA6?

  • Chỉ nộp khi TRC còn hạn

  • TRC hết hạn → được xem là quá hạn cư trú, phải xử lý bằng thủ tục khác

  • Thời điểm tốt nhất: 5–7 ngày làm việc trước ngày hết hạn

  • Không nên nộp quá sớm vì có thể bị trả hồ sơ


c) Chuyển đổi mục đích cư trú – Khi nào nộp NA6?

Áp dụng khi người nước ngoài chuyển đổi:

  • DL → LĐ (du lịch sang lao động)

  • DN → ĐT / TT / LĐ

  • LĐ → TT (kết hôn với người Việt)

  • ĐT3 → ĐT2 → ĐT1 (tăng mức góp vốn)

Đơn vị bảo lãnh mới phải nộp NA6 trong mọi trường hợp.


3. Nộp Mẫu NA6 ở đâu?

Nộp trực tiếp tại:

Cục Quản lý Xuất nhập cảnh

  • Hà Nội

  • TP. Hồ Chí Minh

Hoặc:

Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố

Theo nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc nơi người nước ngoài đăng ký tạm trú.


4. Thời gian xử lý Mẫu NA6

  • 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

  • Hồ sơ thiếu → có thể kéo dài 10–15 ngày hoặc yêu cầu bổ sung


5. Ai được nộp Mẫu NA6? Người nước ngoài có được nộp không?

  • Không: Người nước ngoài không được phép tự nộp NA6

  • : Doanh nghiệp/tổ chức bảo lãnh hoặc người được ủy quyền nộp

  • Diện thăm thân (TT): cá nhân người Việt hoặc người có TRC sẽ là người nộp NA6


Bảng tổng hợp: Khi nào cần nộp NA6? 

Tình huống Có cần NA6 không? Ghi chú
Cấp mới TRC Bắt buộc Các diện LĐ – ĐT – TT – DN
Gia hạn TRC Bắt buộc Nộp trước 15–30 ngày
Cấp lại TRC Bắt buộc Mất/hỏng/đổi thông tin
Chuyển đổi mục đích Bắt buộc DL→LĐ; DN→LĐ/ĐT/TT
Xin eVisa Không Nộp online
Gia hạn tạm trú ngắn hạn Không Làm tại công an phường

IV. Hồ sơ xin thẻ tạm trú (TRC) kèm theo Mẫu NA6 

Khi xin cấp mới, gia hạn, cấp lại thẻ tạm trú (TRC) cho người nước ngoài, Mẫu NA6 là văn bản đề nghị bắt buộc do doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân bảo lãnh lập. Hồ sơ phải gồm: bộ giấy tờ của đơn vị bảo lãnh (NA6, NA16, ERC/IRC, giấy tờ mục đích bảo lãnh, tạm trú…) và bộ hồ sơ của người nước ngoài (hộ chiếu, NA8, ảnh, visa, giấy tờ chứng minh mục đích cư trú, tạm trú hợp pháp).

Hồ sơ xin thẻ tạm trú (TRC) kèm theo Mẫu NA6
Hồ sơ xin thẻ tạm trú (TRC) kèm theo Mẫu NA6

Khi làm thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài: cấp mới, gia hạn hoặc cấp lại TRC, cơ quan xuất nhập cảnh sẽ chỉ tiếp nhận hồ sơ nếu Mẫu NA6 được lập đúng, đủ và kèm theo bộ hồ sơ chuẩn của doanh nghiệp/cá nhân bảo lãnh và người nước ngoài, theo Thông tư 04/2015/TT-BCA (đang còn hiệu lực, áp dụng thực tiễn 2026).

Dưới đây là bộ hồ sơ chuẩn Vietnam Entry Visa Center- SenElite đang sử dụng cho hàng nghìn hồ sơ TRC.


1. Hồ sơ của cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp bảo lãnh

(Áp dụng cho các diện LĐ – ĐT – DN và cả trường hợp cá nhân bảo lãnh thân nhân diện TT)

1.1. Mẫu NA6 (bắt buộc)

  • Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

  • Ký bởi người đại diện pháp luật hoặc người được ủy quyền hợp lệ

  • Đóng dấu đỏ của doanh nghiệp/tổ chức

Lưu ý: Ký sai chức danh, sai người đại diện hoặc đóng sai dấu → hồ sơ bị trả về ngay.

Tải mẫu Mẫu NA6 tại đây!


1.2. Giấy tờ pháp lý của tổ chức bảo lãnh

  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)

  • Nếu là doanh nghiệp FDI: thêm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

  • Nếu là VPĐD/Chi nhánh: quyết định thành lập, giấy phép hoạt động

Thường chỉ nộp lần đầu tại Cục/Phòng XNC; các lần sau chỉ nộp lại khi có thay đổi pháp lý.


1.3. Mẫu NA16 – Đăng ký mẫu dấu và chữ ký

  • Nộp lần đầu tiên khi doanh nghiệp làm thủ tục tại Cục XNC

  • Hoặc khi thay đổi:

    • Người đại diện pháp luật

    • Con dấu

    • Thông tin doanh nghiệp

Nếu chưa có NA16, hồ sơ NA6 thường không được tiếp nhận.


1.4. Giấy tờ chứng minh mục đích bảo lãnh

Tùy theo diện xin TRC:

  • Lao động (LĐ1, LĐ2):

    • Giấy phép lao động (Work Permit)

    • Hoặc văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động

  • Nhà đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4):

    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC / GCNĐT)

    • Giấy tờ chứng minh vốn góp: sao kê góp vốn, hợp đồng góp vốn, biên bản góp vốn,…

  • Thăm thân (TT):

    • Giấy đăng ký kết hôn

    • Giấy khai sinh

    • Giấy tờ chứng minh quan hệ huyết thống hoặc quan hệ gia đình khác

Lưu ý: Mọi giấy tờ do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sựdịch công chứng sang tiếng Việt trước khi nộp.


1.5. Giấy tờ về nơi cư trú của người nước ngoài

  • Hợp đồng thuê nhà (bản photo)

  • Giấy xác nhận tạm trú hoặc biên nhận khai báo tạm trú online

    • Do công an phường/xã cấp

    • Hoặc do chủ nhà khai báo trên hệ thống quản lý tạm trú online


2. Hồ sơ của người nước ngoài

2.1. Hộ chiếu gốc

  • Còn hạn tối thiểu 13 tháng (để phù hợp thời hạn TRC tối đa 2–3 năm tùy diện)

  • Nộp kèm:

    • Bản sao trang thông tin cá nhân

    • Bản sao visa hiện tại


2.2. Mẫu NA8 – Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú

  • Do người nước ngoài tự kê khai

  • Ký tên đầy đủ

  • Dán 01 ảnh 2×3 cm nền trắng


2.3. Ảnh thẻ

  • 02 ảnh 2×3 cm, nền trắng, chụp trong 6 tháng gần nhất

  • Không đội mũ, không đeo kính màu

  • 01 ảnh dán NA8, 01 ảnh rời kèm hồ sơ


2.4. Giấy tờ chứng minh mục đích cư trú

Tùy diện xin thẻ tạm trú:

  • Lao động (LĐ1/LĐ2):

    • Giấy phép lao động / miễn GPLĐ

  • Nhà đầu tư (ĐT):

    • IRC/GCNĐT, ERC

    • Giấy tờ chứng minh vốn góp

  • Thăm thân (TT):

    • Giấy đăng ký kết hôn

    • Giấy khai sinh

    • Giấy tờ chứng minh quan hệ

    • Hộ chiếu/CCCD của người bảo lãnh

Toàn bộ giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp: bắt buộc hợp pháp hóa lãnh sự + dịch công chứng.


2.5. Giấy tờ chứng minh cư trú hợp pháp tại Việt Nam

  • Biên nhận khai báo tạm trú (online hoặc giấy xác nhận)

  • Visa còn hiệu lực, đúng mục đích với diện xin TRC


3. Hồ sơ chi tiết theo từng trường hợp cụ thể

3.1. Doanh nghiệp bảo lãnh lao động nước ngoài (TRC LĐ)

  • Mẫu NA6

  • Mẫu NA8

  • ERC/Giấy phép kinh doanh

  • Mẫu NA16 (nộp lần đầu)

  • Giấy phép lao động / miễn GPLĐ

  • Hộ chiếu + visa LĐ/DN còn hạn

  • Ảnh 2×3

  • Hợp đồng thuê nhà + giấy/biên nhận tạm trú


3.2. Thăm thân – Thẻ tạm trú ký hiệu TT

  • Mẫu NA6

  • Mẫu NA8

  • Giấy tờ chứng minh quan hệ:

    • Đăng ký kết hôn

    • Giấy khai sinh

    • Xác nhận quan hệ (nếu cần)

  • CCCD/hộ chiếu của người bảo lãnh

  • Hộ chiếu người nước ngoài

  • Ảnh thẻ

  • Khai báo tạm trú


3.3. Nhà đầu tư – Thẻ tạm trú ĐT

  • Mẫu NA6

  • Mẫu NA8

  • Hộ chiếu + visa ĐT

  • IRC/GCNĐT

  • ERC

  • Giấy tờ chứng minh vốn góp hợp lệ

  • Ảnh 2×3 cm

  • Giấy tạm trú / khai báo tạm trú


3.4. Người lao động làm việc theo hợp đồng – TRC LĐ

  • Work Permit / miễn GPLĐ

  • Hợp đồng lao động / quyết định bổ nhiệm

  • Visa đúng mục đích (LĐ/DN…)

  • Hộ chiếu

  • Mẫu NA8 + Mẫu NA6

  • Giấy xác nhận tạm trú

  • Ảnh 2×3


4. Lưu ý quan trọng khi chuẩn bị hồ sơ Mẫu NA6

  • Thông tin trên NA6 – NA8 phải trùng 100% với hộ chiếu

    • Họ tên, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch…

    • Sai một ký tự cũng có thể bị yêu cầu sửa, bổ sung.

  • Giấy tờ nước ngoài phải hợp pháp hóa lãnh sự

    • Đăng ký kết hôn, khai sinh, xác nhận hôn nhân, ủy quyền, giấy tờ đầu tư cấp ở nước ngoài…

    • Sau đó phải dịch công chứng sang tiếng Việt.

  • Visa hiện tại phải đúng mục đích cư trú

    • Visa DL: nhiều địa phương không chấp nhận chuyển thẳng sang TRC LĐ

    • Visa DN nhưng không có căn cứ hoạt động lao động → dễ bị yêu cầu giải trình/bổ sung.

  • Doanh nghiệp phải đăng ký NA16 trước khi nộp NA6

    • Chưa có NA16 → thường bị từ chối tiếp nhận hồ sơ NA6.

  • Hộ chiếu phải còn hạn đủ dài

    • Thời hạn TRC không vượt quá thời hạn hộ chiếu.

    • Hộ chiếu gần hết hạn → thời hạn TRC sẽ bị rút ngắn tương ứng.


5. Bảng tổng hợp hồ sơ xin thẻ tạm trú (TRC) kèm Mẫu NA6

Nhóm giấy tờ Thành phần hồ sơ chính
Hồ sơ bảo lãnh NA6 – ERC – IRC – NA16 – Work Permit/miễn GPLĐ – Giấy tờ mục đích – Hợp đồng thuê nhà – Tạm trú
Hồ sơ người nước ngoài NA8 – Hộ chiếu – Visa – Ảnh 2×3 – Biên nhận tạm trú – Giấy tờ chứng minh cư trú hợp pháp
Theo mục đích cư trú LĐ: WP/miễn GPLĐ – ĐT: IRC/vốn góp – TT: Giấy kết hôn/khai sinh/giấy tờ quan hệ
Điều kiện bổ sung Hợp đồng thuê nhà – Khai báo tạm trú online/giấy – Ảnh mới, rõ nét

V. Hướng dẫn điền Mẫu NA6 (đúng chuẩn – dễ hiểu – tránh sai sót)

Để điền Mẫu NA6 đúng chuẩn, cần khai chính xác thông tin của tổ chức/cá nhân bảo lãnh (tên, địa chỉ, mã số thuế, liên hệ), thông tin người nước ngoài (hộ chiếu, visa, mục đích nhập cảnh), loại thủ tục (cấp mới, gia hạn, cấp lại), thời hạn đề nghịchữ ký – con dấu của đơn vị bảo lãnh. Sai thông tin hoặc lệch so với hộ chiếu/giấy tờ pháp lý đều khiến hồ sơ bị trả về.


Mẫu NA6 là biểu mẫu quan trọng nhất trong hồ sơ xin thẻ tạm trú (TRC). Chỉ cần sai một ký tự, sai mục đích, hoặc không khớp thông tin với NA8/hộ chiếu → hồ sơ bị dừng xử lý hoặc trả về ngay.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng mục trong Mẫu NA6, theo đúng bố cục Thông tư 04/2015/TT-BCA.


1. Thông tin tổ chức/cá nhân bảo lãnh

Đây là phần xác định người chịu trách nhiệm pháp lý đối với người nước ngoài. Mọi thông tin phải trùng tuyệt đối với hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp hoặc giấy tờ tùy thân của cá nhân.

1.1. Tên tổ chức/cá nhân bảo lãnh

  • Doanh nghiệp: ghi đúng tên theo ERC

  • Cá nhân bảo lãnh diện TT: ghi đúng họ tên theo CCCD/hộ chiếu

Lưu ý quan trọng:

  • Không viết tắt

  • Không thay đổi dấu tiếng Việt

  • Không dùng tên thương mại


1.2. Địa chỉ trụ sở / địa chỉ cư trú

  • Doanh nghiệp: ghi đúng theo GPKD

  • Cá nhân: ghi theo sổ tạm trú/thường trú

Nếu doanh nghiệp có nhiều chi nhánh → ghi địa chỉ của đơn vị trực tiếp tuyển dụng/ký hợp đồng, tùy nơi nộp hồ sơ.


1.3. Mã số thuế (MST)

  • Ghi MST 10 số của doanh nghiệp

  • Nếu chi nhánh → có thể dùng MST của chi nhánh (tùy quy định địa phương)


1.4. Số điện thoại – Email liên hệ

Thông tin này được cơ quan XNC dùng khi cần xác minh hồ sơ.

  • Số điện thoại văn phòng hoặc của đại diện pháp luật

  • Email công ty

Nên dùng số điện thoại luôn hoạt động để tránh chậm trễ xử lý.


2. Thông tin người nước ngoài xin thẻ tạm trú

Toàn bộ thông tin phải trùng 100% với hộ chiếu và visa.

2.1. Họ tên đầy đủ

  • Ghi theo hộ chiếu

  • Không đảo thứ tự họ/tên

  • Có thể viết IN HOA như trên hộ chiếu


2.2. Ngày tháng năm sinh

  • Ghi theo dd/mm/yyyy

  • Lỗi phổ biến nhất: đảo lộn ngày – tháng → bị trả hồ sơ


2.3. Quốc tịch

  • Phải trùng với quốc tịch trên hộ chiếu

  • Nếu có nhiều quốc tịch → ghi theo hộ chiếu dùng để nhập cảnh


2.4. Số hộ chiếu – ngày cấp – nơi cấp

  • Ghi chính xác từng ký tự

  • Sai một số → NA6 bị từ chối


2.5. Loại visa đang sử dụng

Ví dụ:

Ký hiệu Mục đích
Visa LĐ Lao động
Visa DN Doanh nghiệp
Visa ĐT Nhà đầu tư
Visa TT Thăm thân
Visa DL Du lịch
Visa LV Làm việc với cơ quan Nhà nước

2.6. Mục đích nhập cảnh

Phải trùng ký hiệu trên visa:

  • LĐ1/LĐ2

  • ĐT1/2/3/4

  • TT

  • DN1/DN2

Nếu mục đích ghi trên NA6 không khớp với visa → hồ sơ không được tiếp nhận.


3. Lý do đề nghị cấp thẻ tạm trú

Chọn đúng loại thủ tục đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài:

3.1. Xin cấp mới TRC

  • Lao động (LĐ)

  • Nhà đầu tư (ĐT)

  • Thăm thân (TT)

  • Chuyên gia làm việc tại Việt Nam (DN)

3.2. Gia hạn TRC

Dùng khi TRC sắp hết hạn.

3.3. Cấp lại TRC

Áp dụng khi:

  • Mất thẻ

  • Thẻ hỏng

  • Thay đổi thông tin hộ chiếu

  • Thay đổi doanh nghiệp bảo lãnh

  • Thay đổi địa chỉ cư trú

  • Thay đổi mục đích cư trú

Gia hạn ≠ Cấp lại — hai thủ tục hoàn toàn khác nhau.


4. Thời hạn đề nghị cấp TRC

Thời hạn phụ thuộc vào loại hình cư trú:

  • Lao động (LĐ1/LĐ2): tối đa 2 năm (không vượt hạn Work Permit)

  • Đầu tư (ĐT):

    • ĐT1 → đến 10 năm

    • ĐT2 → 5 năm

    • ĐT3 → 3 năm

    • ĐT4 → 2 năm

  • Thăm thân (TT): 1–3 năm tùy vào thẻ/mục đích của người bảo lãnh

Không cấp TRC vượt quá thời hạn hộ chiếu.


5. Chữ ký và đóng dấu

5.1. Đối với doanh nghiệp/tổ chức bảo lãnh

  • Bắt buộc đóng dấu đỏ

  • Người ký phải là:

    • Đại diện pháp luật

    • Hoặc người được ủy quyền hợp lệ

Nếu ký bởi người được ủy quyền → phải có:

  • Giấy ủy quyền

  • NA16 đúng mẫu

Ký sai chức danh hoặc thiếu dấu → hồ sơ bị trả lại.


5.2. Đối với cá nhân bảo lãnh (diện thăm thân – TT)

  • Cá nhân tự ký

  • Không cần dấu

  • Nộp kèm CCCD/hộ chiếu của người bảo lãnh

Nếu người bảo lãnh là người nước ngoài → nộp bản sao TRC + hộ chiếu.


Checklist điền Mẫu NA6 chuẩn – hạn chế 100% lỗi

Hạng mục Yêu cầu bắt buộc
Tổ chức bảo lãnh Tên – địa chỉ – MST – số điện thoại trùng GPKD
Người nước ngoài Họ tên – quốc tịch – hộ chiếu – visa – mục đích nhập cảnh
Loại thủ tục Cấp mới / Gia hạn / Cấp lại
Thời hạn TRC đề nghị 1–5 năm tùy mục đích cư trú
Chữ ký – đóng dấu DN: Ký + đóng dấu; Cá nhân: Ký trực tiếp

VI. Các lỗi thường gặp khi điền Mẫu NA6 (dễ bị trả hồ sơ)

Các lỗi thường gặp khi điền Mẫu NA6 gồm: ghi sai hoặc thiếu thông tin doanh nghiệp bảo lãnh (tên, địa chỉ, MST), thông tin người nước ngoài không trùng hộ chiếu/visa, chọn sai mục đích nhập cảnh hoặc loại thủ tục (cấp mới/gia hạn/cấp lại), đề nghị thời hạn TRC vượt quá giấy tờ pháp lý, ký sai người, thiếu dấu hoặc thiếu hồ sơ kèm theo, dẫn đến hồ sơ bị trả lại hoặc kéo dài thời gian xử lý.


1. Lỗi về thông tin tổ chức/cá nhân bảo lãnh

  • Tên doanh nghiệp không trùng với ERC (thiếu “Công ty TNHH…”, sai dấu, viết tắt…)

  • Địa chỉ trụ sở ghi theo văn phòng thực tế, không theo GPKD

  • Sai mã số thuế (thiếu số, nhầm số)

  • Cá nhân bảo lãnh thân nhân ghi không đúng họ tên/địa chỉ theo CCCD

Hệ quả: Cơ quan XNC yêu cầu sửa NA6, nộp lại → mất thêm 3–5 ngày làm việc.


2. Lỗi về thông tin người nước ngoài

  • Họ tên không đúng thứ tự, khác với hộ chiếu

  • Ngày sinh ghi theo mm/dd/yyyy thay vì dd/mm/yyyy

  • Quốc tịch ghi theo “vùng lãnh thổ” hoặc viết tắt, không đúng đúng như hộ chiếu

  • Số hộ chiếu thiếu ký tự, sai 1–2 số

  • Ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu ghi nhầm

Đặc biệt: sai số hộ chiếu hoặc ngày sinh → hồ sơ thường bị trả ngay, không cho nhận.


3. Lỗi về mục đích nhập cảnh và loại visa

  • Mục đích trên NA6 không trùng ký hiệu visa:

    • Ghi LĐ1 nhưng visa hiện tại lại là DN

    • Ghi ĐT3 nhưng visa đang là ĐT2

  • Ghi “lao động” trong lý do, nhưng visa là DL (du lịch) không phù hợp

  • Chọn sai loại thủ tục: “Gia hạn” nhưng thực tế là “Cấp lại do mất/hỏng”

Hệ quả:

  • Hồ sơ bị yêu cầu chuyển thủ tục khác, nộp lại từ đầu

  • Một số nơi không chấp nhận chuyển mục đích visa → phải làm lại từ khâu visa.


4. Lỗi về thời hạn đề nghị cấp thẻ tạm trú

  • Đề nghị thời hạn vượt quá:

    • Hạn Work Permit

    • Hạn IRC/GCNĐT

    • Hạn hộ chiếu

  • Xin TRC 3 năm cho diện ĐT4 hoặc LĐ2 (trong khi quy định thấp hơn)

  • Diện TT xin quá hạn so với TRC hoặc PRC của người bảo lãnh

Thực tế xử lý: cơ quan XNC sẽ tự rút ngắn theo quy định, nhưng cũng có trường hợp yêu cầu đơn vị sửa lại NA6.


5. Lỗi về chữ ký, con dấu trên Mẫu NA6

  • Người ký không phải đại diện pháp luật cũng không có ủy quyền hợp lệ

  • Không đóng dấu, đóng dấu mờ, đóng sai dấu (dùng dấu chi nhánh nhưng thông tin lại của trụ sở chính…)

  • Ký không đúng chức danh, chức danh trên NA6 không trùng ERC/NA16

Hệ quả:

  • Bị trả hồ sơ hoặc yêu cầu bổ sung giấy ủy quyền/NA16 → mất thêm 3–7 ngày.


6. Lỗi về hồ sơ đính kèm Mẫu NA6

  • Thiếu NA16 (doanh nghiệp lần đầu làm TRC)

  • Thiếu giấy phép lao động/miễn GPLĐ trong diện LĐ

  • Thiếu IRC/GCNĐT hoặc chứng từ góp vốn trong diện ĐT

  • Thiếu đăng ký kết hôn/khai sinh đã hợp pháp hóa lãnh sự trong diện TT

  • Hợp đồng thuê nhà, khai báo tạm trú chưa có hoặc làm sai địa chỉ

Đây là nhóm lỗi cực kỳ phổ biến làm hồ sơ không được nhận từ khâu nộp.


7. Checklist tránh sai sót khi điền Mẫu NA6

Nhóm nội dung Cần kiểm tra trước khi nộp
Tổ chức bảo lãnh Tên, địa chỉ, MST, điện thoại trùng ERC/GPKD
Người nước ngoài Họ tên, ngày sinh, quốc tịch, hộ chiếu, visa trùng hộ chiếu
Mục đích & loại thủ tục Cấp mới / gia hạn / cấp lại, đúng ký hiệu visa (LĐ/ĐT/TT/DN)
Thời hạn TRC Không vượt hạn hộ chiếu, WP, IRC, TRC người bảo lãnh
Chữ ký – con dấu Đúng người, đúng chức danh, đúng con dấu; cá nhân bảo lãnh ký + CCCD
Hồ sơ kèm theo NA16, WP/miễn WP, IRC, GCNĐT, giấy tờ quan hệ, tạm trú, hợp pháp hóa LS

VII. Mẫu NA6 điền sẵn tham khảo

Đây là bản NA6 mẫu đã điền sẵn với thông tin giả định, để bạn:

  • Copy đưa vào Word/PDF,

  • Căn chỉnh theo đúng bố cục Mẫu NA6 gốc,

  • Dùng làm form nội bộ hướng dẫn nhân viên/khách hàng.

Lưu ý: Nội dung dưới đây chỉ là mẫu tham khảo, bạn thay thông tin doanh nghiệp, người nước ngoài, thời hạn… theo hồ sơ thực tế.


1. Phần tiêu đề & kính gửi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

MẪU NA6
(Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài)
Kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an

Kính gửi: CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH – BỘ CÔNG AN


2. Thông tin tổ chức bảo lãnh (mẫu điền sẵn)

1. Tên cơ quan, tổ chức/cá nhân bảo lãnh:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN PHÁP LÝ LEGALAM

2. Địa chỉ trụ sở chính:
Tầng 8, Tòa nhà ABC, Số 123 Phố X, Phường Y, Quận Z, Hà Nội, Việt Nam

3. Mã số thuế:
0101234567

4. Điện thoại:
024 3 888 9999

5. Email:
contact@legalam.vn


3. Thông tin người nước ngoài (mẫu điền sẵn)

6. Họ và tên người nước ngoài:
JOHN MICHAEL SMITH

7. Giới tính:
Nam

8. Ngày, tháng, năm sinh:
15/07/1985

9. Quốc tịch:
Hoa Kỳ (United States of America)

10. Số hộ chiếu:
P12345678

11. Ngày cấp hộ chiếu:
01/09/2023

12. Nơi cấp hộ chiếu:
USA

13. Loại visa và ký hiệu visa hiện tại:
Visa lao động – Ký hiệu LĐ1

14. Số, ngày cấp và thời hạn visa:
Số visa: LĐ1-0012345, cấp ngày 01/03/2025, có giá trị đến 28/02/2026

15. Nơi đang tạm trú tại Việt Nam:
Căn hộ 10A, Tòa nhà XYZ, Số 45 Đường M, Phường N, Quận T, TP. Hà Nội


4. Nội dung đề nghị cấp thẻ tạm trú

16. Lý do đề nghị:

  • Ông JOHN MICHAEL SMITH hiện đang làm việc tại CÔNG TY DỊCH VỤ VISA SENELITE theo Hợp đồng lao động số 05/2025/HĐLĐ ký ngày 20/02/2025.
  • Ông giữ chức danh Chuyên gia tư vấn pháp lý, đã được cấp Giấy phép lao động số 2025/1234/GP-LĐTBXH ngày 25/02/2025, còn hiệu lực đến ngày 24/02/2027.

Căn cứ nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và quy định pháp luật, nay Công ty chúng tôi kính đề nghị Quý Cơ quan xem xét:

– Cấp mới thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1 cho ông JOHN MICHAEL SMITH.


5. Thời hạn đề nghị cấp thẻ tạm trú

17. Thời hạn đề nghị cấp thẻ tạm trú:

Từ ngày: 01/03/2026
Đến ngày: 24/02/2028

(Lưu ý: không vượt quá thời hạn hộ chiếu và Giấy phép lao động.)


6. Cam kết của tổ chức bảo lãnh

CÔNG TY DỊCH VỤ VISA SENELITE xin cam kết:

  1. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin và giấy tờ đã cung cấp.
  2. Bảo đảm việc sử dụng lao động nước ngoài đúng mục đích, đúng quy định pháp luật Việt Nam.
  3. Phối hợp với Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trong việc quản lý, theo dõi quá trình cư trú của ông JOHN MICHAEL SMITH tại Việt Nam.
  4. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ khai báo tạm trú, gia hạn, chấm dứt hợp đồng lao động và thủ tục liên quan đến xuất cảnh khi người lao động kết thúc làm việc tại Việt Nam.

7. Ký tên – đóng dấu (mẫu)

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 2025

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CÔNG TY DỊCH VỤ VISA SENELITE

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

NGUYỄN VĂN A
Giám đốc


VIII. Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (TRC) – Hướng dẫn chi tiết

Thủ tục cấp thẻ tạm trú (TRC) cho người nước ngoài gồm 5 bước: chuẩn bị hồ sơ (Mẫu NA6, NA8, hộ chiếu, visa, giấy tờ mục đích cư trú, tạm trú), nộp hồ sơ tại Cục/Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh, lấy sinh trắc (nếu được yêu cầu), chờ xét duyệt 5–7 ngày làm việc và nhận thẻ tạm trú. Thẻ TRC cho phép cư trú dài hạn 1–3 năm (đến 10 năm với diện đầu tư ĐT1).

Thẻ tạm trú (Temporary Residence Card – TRC) cho phép người nước ngoài cư trú dài hạn tại Việt Nam từ 1–3 năm, riêng ĐT1 có thể đến 10 năm. Khi xin TRC, Mẫu NA6 là văn bản bắt buộc do đơn vị bảo lãnh lập và nộp kèm hồ sơ.

Dưới đây là quy trình 5 bước rõ ràng, dễ áp dụng trong thực tế.


1. Nơi nộp hồ sơ xin thẻ tạm trú (TRC)

Hồ sơ gồm Mẫu NA6 + NA8 + hồ sơ kèm theo được nộp tại một trong các cơ quan sau:

  • Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Hà Nội
    Số 44–46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội
  • Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – TP. Hồ Chí Minh
    Số 333–335–337 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
  • Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Đà Nẵng
    Số 7 Trần Quý Cáp, Quận Hải Châu, Đà Nẵng

Ngoài 3 địa điểm trên, có thể nộp tại:

  • Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố

    • Nơi người nước ngoài đăng ký tạm trú

    • Hoặc nơi doanh nghiệp đặt trụ sở


2. Quy trình 5 bước cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Quy trình dưới đây đang được áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

🔹 Bước 1 – Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ (kèm Mẫu NA6)

Hồ sơ của đơn vị bảo lãnh:

  • Mẫu NA6 – Văn bản đề nghị cấp TRC

  • ERC/GPKD hoặc GCNĐT (đối với nhà đầu tư)

  • Work Permit / miễn GPLĐ (đối với lao động)

  • Mẫu NA16 (nộp lần đầu tại Cục XNC)

Hồ sơ của người nước ngoài:

  • Mẫu NA8 – Tờ khai đề nghị cấp thẻ TRC

  • Hộ chiếu gốc còn hạn

  • Visa còn hiệu lực, đúng mục đích (LĐ/ĐT/TT/DN…)

  • Ảnh 2×3 cm nền trắng

  • Giấy tờ chứng minh mục đích cư trú:

    • Lao động: Work Permit/miễn GPLĐ

    • Đầu tư: IRC/GCNĐT, vốn góp

    • Thăm thân: đăng ký kết hôn, khai sinh, giấy tờ quan hệ

  • Giấy xác nhận tạm trú hoặc biên nhận khai báo tạm trú online

Lưu ý quan trọng:

  • Thông tin trên NA6 – NA8 phải trùng 100% với hộ chiếu

  • Giấy tờ nước ngoài phải hợp pháp hóa lãnh sự + dịch công chứng


🔹 Bước 2 – Nộp hồ sơ tại Cục/Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh

Người đại diện doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền mang hồ sơ đến nộp trực tiếp.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ:

  • Sáng: 08:00 – 11:30

  • Chiều: 13:30 – 16:00

  • Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, Tết)

Hồ sơ hợp lệ → được cấp Giấy hẹn trả kết quả.


🔹 Bước 3 – Lấy dấu sinh trắc (khi được yêu cầu)

Không phải hồ sơ TRC nào cũng phải lấy sinh trắc. Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu trong các trường hợp:

  • Người nước ngoài chưa từng lấy sinh trắc trước đó

  • Hồ sơ chuyển đổi mục đích cư trú

  • Hồ sơ phức tạp, cần xác minh bổ sung

Nội dung sinh trắc gồm:

  • Chụp ảnh tại chỗ

  • Quét vân tay

Quy trình này thường chỉ mất 5–10 phút.


🔹 Bước 4 – Chờ xét duyệt hồ sơ (5–7 ngày làm việc)

Thời gian xử lý hồ sơ TRC:

  • Khoảng 5 ngày làm việc: hồ sơ chuẩn, đầy đủ

  • Khoảng 7–10 ngày: hồ sơ cần xác minh/bổ sung

  • Có thể 10–15 ngày: hồ sơ chuyển đổi mục đích, cần kiểm tra kỹ hơn

Trong quá trình xét duyệt, cơ quan xuất nhập cảnh có thể:

  • Gọi điện cho doanh nghiệp

  • Hoặc liên hệ với người nước ngoài để xác minh thông tin.


🔹 Bước 5 – Nhận thẻ tạm trú (TRC)

Khi đến ngày hẹn trả kết quả:

  • Mang Giấy hẹn + CMND/CCCD của người nộp hồ sơ

  • Kiểm tra kỹ các thông tin trên thẻ TRC:

    • Họ tên

    • Quốc tịch

    • Số hộ chiếu

    • Thời hạn thẻ

    • Ký hiệu/mục đích cư trú (LĐ/ĐT/TT/DN…)

Nếu phát hiện sai sót → yêu cầu chỉnh sửa ngay tại quầy trả kết quả.


3. Thời gian xử lý & lưu ý quan trọng

Thời gian xử lý: khoảng 5–7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nếu hồ sơ thiếu, sai, không đúng mục đích → bị yêu cầu bổ sung, kéo dài thời gian.

Các lưu ý quan trọng khi nộp hồ sơ TRC

  • Visa phải đúng mục đích cư trú (DN → LĐ, ĐT → TT… cần đúng quy định từng địa phương)

  • Hộ chiếu còn hạn tối thiểu 13 tháng (để cấp TRC đủ thời hạn)

  • Khai báo tạm trú online phải đúng địa chỉ người nước ngoài đang ở

  • NA6 – NA8 – hộ chiếu – visa: thông tin phải trùng khớp tuyệt đối


4. Lợi ích khi làm TRC qua SenElite Law Firm

Khi sử dụng dịch vụ của SenElite Law Firm / Vietnam Entry Visa Center, khách hàng được hỗ trợ:

  • Tư vấn đúng diện TRC: LĐ, ĐT, TT, DN… – chọn phương án hợp pháp và tối ưu thời hạn

  • Soạn trọn bộ biểu mẫu: NA6 – NA8 – NA16, công văn giải trình, giấy ủy quyền… đúng chuẩn thực tế

  • Xử lý hồ sơ phức tạp:

    • Chuyển đổi mục đích cư trú

    • Hồ sơ từng bị từ chối, từng bị quá hạn

    • Trường hợp thiếu giấy tờ hoặc phát sinh rủi ro

  • Giao nhận hồ sơ tận nơi, hỗ trợ đi nộp – nhận kết quả

  • Tỷ lệ hồ sơ được duyệt thực tế: > 98% (theo thống kê nội bộ SenElite)

FAQ – Thủ tục cấp thẻ tạm trú (TRC) cho người nước ngoài tại Việt Nam


1. Thẻ tạm trú (TRC) là gì?

Thẻ tạm trú (Temporary Residence Card – TRC) là giấy tờ do Cục/Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh cấp, cho phép người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam từ 1–3 năm, hoặc tối đa 10 năm với diện ĐT1.


2. Ai được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam?

Người nước ngoài thuộc các nhóm sau có thể xin TRC:

  • Lao động có Work Permit hoặc miễn GPLĐ

  • Nhà đầu tư tại Việt Nam

  • Người có vợ/chồng là công dân Việt Nam (diện TT)

  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia

  • Thành viên cơ quan đại diện, luật sư nước ngoài được cấp phép hoạt động


3. Hồ sơ xin thẻ tạm trú gồm những gì?

Hồ sơ TRC gồm hai nhóm chính:

  • Hồ sơ đơn vị bảo lãnh: NA6, NA16, GPKD/IRC, Work Permit/miễn GPLĐ, hợp đồng thuê nhà, tạm trú

  • Hồ sơ người nước ngoài: NA8, hộ chiếu, visa đúng mục đích, ảnh 2×3, giấy tờ mục đích cư trú (LĐ/ĐT/TT), khai báo tạm trú


4. Thời gian xử lý thẻ tạm trú bao lâu?

Thông thường: 5–7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Hồ sơ phức tạp, chuyển đổi mục đích hoặc cần xác minh có thể kéo dài 7–15 ngày.


5. Nộp hồ sơ xin thẻ tạm trú ở đâu?

Tại:

  • Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng)

  • Hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành nơi người nước ngoài đăng ký tạm trú


6. Visa du lịch (DL) có chuyển sang thẻ tạm trú được không?

Tùy từng địa phương:

  • Nhiều nơi không cho phép chuyển DL → TRC LĐ/ĐT

  • Một số trường hợp đặc biệt có thể chấp nhận khi có căn cứ pháp lý đầy đủ
    Khuyến nghị: Nên nhập cảnh bằng visa đúng mục đích để tránh bị từ chối.


7. Work Permit có phải là điều kiện bắt buộc để xin TRC?

Có, đối với lao động nước ngoài (LĐ1, LĐ2), trừ trường hợp được miễn giấy phép lao động theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.


8. Thẻ tạm trú có thời hạn bao lâu?

Tùy diện:

  • LĐ1/LĐ2: tối đa 2 năm

  • ĐT1: đến 10 năm

  • ĐT2: tối đa 5 năm

  • ĐT3: tối đa 3 năm

  • ĐT4: tối đa 2 năm

  • TT (thăm thân): theo thời hạn của người bảo lãnh (1–3 năm)


9. Người nước ngoài có phải lấy sinh trắc khi làm TRC không?

Có thể có hoặc không. Cơ quan XNC sẽ yêu cầu khi:

  • Chưa từng lấy sinh trắc trước đây

  • Hồ sơ chuyển đổi mục đích

  • Hồ sơ nghi vấn cần xác minh


10. Hồ sơ TRC bị trả về thường do lỗi gì?

Các lỗi phổ biến:

  • NA6 – NA8 sai thông tin so với hộ chiếu

  • Visa không đúng mục đích

  • Thiếu giấy tờ hợp pháp hóa lãnh sự

  • Chưa đăng ký NA16 (đối với doanh nghiệp lần đầu làm)

  • Hợp đồng thuê nhà/tạm trú sai địa chỉ


11. Người nước ngoài tự đi nộp hồ sơ TRC được không?

Không.
Hồ sơ TRC phải do doanh nghiệp/tổ chức/cá nhân bảo lãnh nộp hoặc người được ủy quyền của họ. Người nước ngoài không được tự nộp NA6.


12. Sau khi có TRC, người nước ngoài có cần khai báo tạm trú nữa không?

Có. Thẻ tạm trú không thay thế nghĩa vụ khai báo tạm trú. Chủ nhà hoặc người nước ngoài phải khai báo tạm trú online hoặc tại công an phường mỗi khi thay đổi nơi cư trú.

Vietnam Entry Visa Center

0902197119 Zalo Official

IX. Thời hạn và lệ phí thẻ tạm trú cho người nước ngoài (TRC)

Thẻ tạm trú (TRC) cho người nước ngoài tại Việt Nam thường có thời hạn 1–3 năm, tối đa 10 năm với diện đầu tư ĐT1, nhưng không vượt quá thời hạn hộ chiếu, giấy phép lao động hoặc giấy tờ đầu tư. Lệ phí Nhà nước phổ biến từ 145–165 USD/thẻ tùy thời hạn và diện TRC, tính theo Thông tư 25/2021/TT-BTC; thẻ đầu tư dài hạn (5–10 năm) có mức phí cao hơn, tính riêng theo thời hạn được cấp.


1. Thời hạn thẻ tạm trú TRC theo từng diện

Thời hạn TRC phụ thuộc vào mục đích cư trú, loại diệnthời hạn giấy tờ pháp lý kèm theo (hộ chiếu, Work Permit, IRC…).

1.1. Thẻ tạm trú diện lao động – LĐ1 / LĐ2

  • Đối tượng: người lao động nước ngoài có Work Permit hoặc miễn GPLĐ

  • Thời hạn tối đa: 2 năm

  • Không được cấp vượt quá:

    • Thời hạn Work Permit

    • Thời hạn hộ chiếu

Ví dụ: Work Permit còn 18 tháng → TRC tối đa 18 tháng.


1.2. Thẻ tạm trú diện đầu tư – ĐT1 / ĐT2 / ĐT3

  • ĐT1: nhà đầu tư góp vốn ≥ 100 tỷ VNĐ

    • Thời hạn: tối đa 10 năm

  • ĐT2: nhà đầu tư từ 50–<100 tỷ VNĐ

    • Thời hạn: tối đa 5 năm

  • ĐT3: nhà đầu tư < 50 tỷ VNĐ

    • Thời hạn: tối đa 3 năm

Thẻ ĐT phụ thuộc rất nhiều vào vốn góp thực tếhồ sơ đầu tư (IRC, GCNĐT, sao kê góp vốn…).


1.3. Thẻ tạm trú diện thăm thân – TT

  • Đối tượng: vợ/chồng, bố/mẹ, con dưới 18 tuổi của:

    • Công dân Việt Nam; hoặc

    • Người nước ngoài đang có TRC LĐ/ĐT

  • Thời hạn tối đa: 3 năm

  • Không vượt quá:

    • Thời hạn TRC của người bảo lãnh

    • Thời hạn hộ chiếu của thân nhân

Ví dụ: Người bảo lãnh có TRC còn 2 năm → TRC TT tối đa 2 năm.


1.4. Thẻ tạm trú DN (doanh nghiệp – chuyên gia/nhà quản lý)

  • Đối tượng: chuyên gia, nhà quản lý, người làm việc theo hợp đồng dịch vụ với doanh nghiệp tại Việt Nam (không đi theo diện LĐ/ĐT)

  • Thời hạn tối đa: 2 năm

Thực tế: TRC DN ngày càng khó được cấp nếu không có căn cứ lao động rõ ràng; nhiều trường hợp phải chuyển sang diện LĐ (có Work Permit) rồi mới được cấp TRC.


1.5. Nguyên tắc chung về thời hạn TRC

  1. Không cấp TRC vượt quá thời hạn hộ chiếu

    Hộ chiếu còn 1 năm 8 tháng → TRC tối đa 1 năm 8 tháng.

  2. Không cấp TRC quá 3 năm, trừ thẻ đầu tư:

    • LĐ1/LĐ2: tối đa 2 năm

    • TT: tối đa 3 năm

    • DN: tối đa 2 năm

    • ĐT1/ĐT2: có thể trên 3 năm đến 5–10 năm

  3. Không cấp TRC vượt quá thời hạn Work Permit (áp dụng LĐ1/LĐ2).

  4. Có thể xin TRC nhiều lần liên tiếp, miễn là người nước ngoài cư trú hợp pháp, giấy tờ bảo lãnh còn hiệu lực.


1.6. Bảng tổng hợp thời hạn TRC

Loại TRC Đối tượng Thời hạn tối đa
LĐ1 – LĐ2 Lao động nước ngoài 2 năm
ĐT1 Nhà đầu tư ≥ 100 tỷ 5–10 năm
ĐT2 Nhà đầu tư 50–<100 tỷ 5 năm
ĐT3 Nhà đầu tư < 50 tỷ 3 năm
TT Thăm thân 3 năm
DN Doanh nghiệp – chuyên gia/QL 2 năm

2. Lệ phí cấp thẻ tạm trú TRC cho người nước ngoài

Lệ phí cấp TRC được quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC. Mức phí thu bằng USD, khi nộp tại Cục/Phòng XNC sẽ được quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá hiện hành.

2.1. Mức lệ phí Nhà nước theo thời hạn thẻ

Thời hạn thẻ Mức phí (USD) Ghi chú
1 năm 145 USD Áp dụng cho LĐ, ĐT, TT, DN
2 năm 155 USD Mức phổ biến nhất
3 năm 165 USD Không phải diện nào cũng được cấp tối đa 3 năm
5 năm trở lên Tính riêng theo từng thẻ Thường áp dụng cho nhà đầu tư ĐT1/ĐT2

2.2. Lệ phí riêng cho thẻ tạm trú diện đầu tư (ĐT)

Mã TRC Điều kiện vốn góp Thời hạn TRC Lệ phí tham khảo
ĐT1 ≥ 100 tỷ VNĐ 5–10 năm Tính theo mức thẻ dài hạn (>165 USD)
ĐT2 50–<100 tỷ VNĐ ≤ 5 năm Tương đương mức thẻ 3–5 năm
ĐT3 < 50 tỷ VNĐ ≤ 3 năm Khoảng 165 USD (thẻ 3 năm)
ĐT4 Dưới ngưỡng yêu cầu ĐT1–3 Tối đa 12 tháng Thường tương đương mức thẻ 1 năm (145 USD)

Với thẻ 5–10 năm, cơ quan XNC sẽ tính phí theo biểu phí riêng, ghi rõ trên biên lai thu.


2.3. Lệ phí cấp lại thẻ tạm trú

Áp dụng cho trường hợp:

  • Mất thẻ

  • Hỏng thẻ, rách, hư chip, không đọc được

  • Thay đổi thông tin: đổi hộ chiếu, đổi công ty bảo lãnh, đổi mục đích cư trú

Lệ phí cấp lại = lệ phí cấp mới tương ứng với thời hạn thẻ được cấp lại.


2.4. Các chi phí bổ sung thường gặp

Ngoài lệ phí Nhà nước, trong thực tế có thể phát sinh:

  • Công chứng – dịch thuật:

    • Khoảng 150.000 – 500.000 VNĐ/tài liệu, tùy ngôn ngữ & số trang

  • Hợp pháp hóa lãnh sự:

    • Khoảng 30 – 50 USD/tài liệu, tùy quốc gia và số lần chứng nhận

  • Phí dịch vụ (nếu thuê đơn vị chuyên nghiệp):

    • Tùy diện hồ sơ, số lượng người, mức độ phức tạp (chuyển đổi mục đích, đã từng bị từ chối, quá hạn…)

SenElite thường áp dụng nguyên tắc: báo giá trọn gói – minh bạch – không phát sinh phí ẩn.


2.5. Lưu ý quan trọng về lệ phí TRC

  • Mức phí niêm yết bằng USD, thu thực tế bằng VNĐ theo tỷ giá tại thời điểm nộp.

  • Biên lai thu phí được cấp ngay tại quầy thu phí của Cục/Phòng XNC.

  • Chỉ nộp lệ phí sau khi hồ sơ đã được chấp thuận (có phiếu thu hoặc thông báo đóng phí).

  • Lệ phí không hoàn lại nếu hồ sơ bị từ chối do:

    • Cung cấp thông tin sai

    • Hồ sơ không đủ điều kiện pháp lý

    • Người bảo lãnh hoặc người nước ngoài vi phạm quy định cư trú


X. Dịch vụ Soạn Mẫu NA6 – Làm thẻ tạm trú (TRC) cho người nước ngoài – SEN ELITE LAW FIRM

SEN ELITE Law Firm cung cấp dịch vụ trọn gói soạn Mẫu NA6 và làm thẻ tạm trú (TRC) cho người nước ngoài tại Việt Nam: cấp mới, gia hạn, cấp lại thẻ tạm trú các diện LĐ, ĐT, TT, DN; soạn hồ sơ NA6 – NA8 – NA16 đúng chuẩn; xử lý hồ sơ phức tạp, hồ sơ bị từ chối, chuyển đổi mục đích cư trú với cam kết tư vấn đúng luật, không phát sinh chi phí và bảo mật tuyệt đối.


1. Dịch vụ cấp mới thẻ tạm trú (TRC)

SEN ELITE hỗ trợ cấp mới TRC cho hầu hết các diện phổ biến:

  • LĐ1 – LĐ2: Lao động có Work Permit hoặc miễn GPLĐ

  • ĐT1 – ĐT2 – ĐT3 – ĐT4: Nhà đầu tư nước ngoài

  • TT: Thăm thân vợ/chồng, bố/mẹ, con của công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có TRC

  • DN: Chuyên gia, nhà quản lý, đối tác làm việc theo hợp đồng dịch vụ với doanh nghiệp Việt Nam


2. Dịch vụ gia hạn thẻ tạm trú

  • Gia hạn thẻ TRC diện LĐ, ĐT, TT, DN

  • Kiểm tra điều kiện gia hạn, tránh rơi vào tình trạng quá hạn (overstay)

  • Tư vấn thời hạn tối ưu theo mục đích cư trú và kế hoạch làm việc/đầu tư

  • Hỗ trợ xử lý nhanh cho khách cần gia hạn gấp


3. Dịch vụ cấp lại thẻ tạm trú

Áp dụng khi:

  • Mất thẻ TRC

  • Thẻ bị hỏng, bong góc, mờ chip, không quét được

  • Đổi hộ chiếu mới

  • Thay đổi doanh nghiệp bảo lãnh, thay đổi mục đích cư trú

SEN ELITE hỗ trợ:

  • Tư vấn đúng quy định

  • Soạn hồ sơ cấp lại

  • Hạn chế tối đa rủi ro phát sinh trong quá trình làm việc với cơ quan xuất nhập cảnh.


4. Soạn trọn bộ hồ sơ NA6 – NA8 – NA16

Đây là thế mạnh cốt lõi của dịch vụ SEN ELITE:

  • Soạn Mẫu NA6 đúng chuẩn Thông tư 04/2015/TT-BCA

  • Soạn Mẫu NA8 – Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú

  • Soạn Mẫu NA16 – Đăng ký mẫu dấu và chữ ký của doanh nghiệp

  • Rà soát đầy đủ:

    • Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp (ERC, IRC, điều lệ, NA16…)

    • Hộ chiếu, visa, Work Permit

    • Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (đối với diện TT)

Nhờ kiểm tra – rà soát chặt chẽ trước khi nộp, tỷ lệ hồ sơ được duyệt của SEN ELITE luôn đạt trên 98%.


5. Dịch vụ xử lý hồ sơ khó – hồ sơ bị từ chối

SEN ELITE đặc biệt mạnh trong:

  • Hồ sơ thiếu giấy tờ, chuẩn bị không đúng quy định

  • Không khai báo tạm trú hoặc khai báo sai địa chỉ

  • Doanh nghiệp có vấn đề về thuế, thay đổi pháp lý chưa cập nhật

  • Hồ sơ chuyển đổi mục đích cư trú:

    • DL → TT, DL → ĐT, DN → LĐ, ĐT → TT,…

  • Work Permit sai thông tin, sắp hết hạn

  • Giấy tờ nước ngoài chưa hợp pháp hóa lãnh sự hoặc dịch thuật chưa đúng chuẩn

Chúng tôi trực tiếp:

  • Làm việc với Cục/Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh

  • Soạn văn bản giải trình

  • Hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo đúng quy định pháp luật.


6. Cam kết dịch vụ của SEN ELITE

  • Tư vấn đúng luật – đúng mục đích – đúng diện TRC

  • Hồ sơ được soạn chính xác 100% trước khi nộp

  • Không phát sinh chi phí so với báo giá đã thống nhất

  • Hỗ trợ trọn vòng đời hồ sơ: từ tư vấn, soạn Mẫu NA6 đến khi nhận thẻ TRC

  • Bảo mật tuyệt đối thông tin cá nhân và doanh nghiệp

Chuẩn bị đúng mẫu – đúng hồ sơ – đúng cơ quan nộp là yếu tố quan trọng để tăng tỷ lệ được cấp TRC và phòng tránh rủi ro pháp lý cho cả người nước ngoài và đơn vị bảo lãnh.


Đăng ký dịch vụ làm Thẻ Tạm Trú (TRC) – Soạn Mẫu NA6 tại SEN ELITE Law Firm

Bạn cần cấp mới – gia hạn – cấp lại TRC hoặc soạn Mẫu NA6 đúng chuẩn cho người nước ngoài?

Hãy liên hệ đội ngũ chuyên viên pháp lý của SEN ELITE Law Firm để được:

  • Tư vấn miễn phí về điều kiện, hồ sơ, thời hạn TRC

  • Được soạn trọn bộ hồ sơ NA6 – NA8 – NA16 chính xác, đúng biểu mẫu

  • Hỗ trợ nộp hồ sơ, theo dõi và nhận kết quả nhanh chóng

SenElite Law Firm – Trung tâm Dịch vụ Di trú & Thị thực Việt Nam

SEN ELITE – Chuyên gia thẻ tạm trú & hồ sơ xuất nhập cảnh cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Chúng tôi đồng hành để bạn an tâm sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam.